VIÊM ỐNG THẬN CẤP - BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU

VIÊM ỐNG THẬN CẤP - BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU MỤC LỤC BÀI VIẾT ẨN HIỂN THỊ 1. ĐẠI CƯƠNG 2. NGUYÊN NHÂN...

Viêm ống thận cấp là gì , viêm ống thận cấp , bệnh học thận tiết niệu, đại cương viêm ống thận cấp, lâm sàng viêm ống thận cấp, cận lâm sàng viêm ống thận cấp, điều trị viêm ống thận cấp, giáo trình bệnh học nội khoa 2019, đại học y dược huế,

VIÊM ỐNG THẬN CẤP - BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU

MỤC LỤC BÀI VIẾT



   Viêm ống thận cấp là bệnh lý thường gặp gây nên suy thận cấp, còn được gọi là hoại tử ống thận cấp hoặc là bệnh ống kẻ thận cấp. Tổn thương chủ yếu của bệnh lý này là hoại tử liên bào ống thận, là một bệnh lý nặng và tỷ lệ tử vong còn rất cao nếu không được xử trí một cách kịp thời và có hiệu quả.

   Có rất nhiều nguyên nhân gây nên viêm ống thận cấp nhưng tựu trung có thể chia làm 3 nhóm lớn:
   - Hoại tử ống thận sau thiếu máu : Tất cả những nguyên nhân nào mà làm cho sự tưới máu thận giảm sút kéo dài đều có thể làm cho thận thiếu máu và gây nên thương tổn dưới dạng hoại tử ống thận.
    + Nguyên nhân giảm tưới máu thận được chia làm 2 nhóm : nguồn gốc trước và sau thận . 
      * Nguồn gốc trước thận :
       - Sốc giảm thể tích máu: sau mổ, sau chấn thương, bỏng, sẩy nạo thai, mất nước, mất muối.
       - Sốc nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
       - Sốc tim.
      * Nguồn gốc tại thận :
        - Thường gặp nhất là do những tác dụng ngoại ý của một số thuốc khi sử dụng trên một vài cơ địa đặc biệt : thuốc kháng viêm không phải stéroids, thuốc hạ huyết áp, thuốc ức chế men chuyển khi sử dụng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên.
   - Hoại tử ống thận cấp do ngộ độc : Có thể trực tiếp lên trên tế bào ống thận hoặc gián tiếp lên cơ chế mạch máu và từ đó gây thiếu máu thận.
    +Thuốc : Các thuốc kháng sinh, nhất là nhóm Aminosides. Trong nhóm này độc nhất là Néomycin, các loại khác ít độc hơn như Streptomycine, Kanamycine, Gentamycine. Các céphalosporine độc với thận nhất là Céfaloridine.
    + Các sản phẩm iod cản quang.
    + Các thuốc chống U: Ciplastine, Cilosporine, Interféron.
    + Một số thuốc khác như Phenylbutazone các thuốc gây mê (methoxyfluzan).
    + Một vài sắc tố nội sinh như huyết sắc tố (Hb), sắc tố cơ (myoglobin).
    + Các hoá chất thường dùng như Tetsra Cloruacarbon (CCl4), cồn Mêtylic.
    + Độc tố của sinh vật: Mật cá trắm, cá mè, cá chép ; Mật cóc.
   - Dị ứng : Còn gọi là viêm thận kẻ cấp dị ứng (NIA immuuo-allergique) nguyên nhân do thuốc là thường gặp: Méthicilline, Pénicilline, kháng viêm không phải Stéroides, thuốc lợi tiểu, Cimétidine.

   - Tổn thương về mặt vi thể ở nhiều mức độ khác nhau và đặc biệt nó không song song với mức độ nặng nhẹ của các biểu hiện lâm sàng. Tổn thương bao gồm
 3.1. Ở tổ chức kẽ
   - Phù nề tổ chức kẻ, xâm nhập tế bào viêm.
 3.2. Ở ống thận
   Thương tổn ở ống thận không giống nhau giữa các đoạn của ống thận.
   - Nhẹ với liên bào ống thận bị dẹt hoặc bị dãn, nhất là ở ống lượn xa.
   - Trung bình với hoại tử các liên bào ống thận, tế bào ống thận mất nguyên sinh chất và nhân.
   - Nặng hơn hoại tử từng đoạn ống thận và có thể đứt từng đoạn ống thận.
   Ngoài ra trong lòng ống thận còn chứa các trụ và xác tế bào ống thận, các sắc như Hb, sắc tố mật.
 3.3. Ở cầu thận và mạch máu
   Nhìn chung là bình thường. Trong giai đoạn sớm bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang có thể phát hiện fibrin trong lòng mao mạch cầu thận.

   Viêm ống thận cấp gây nên suy thận cấp thường có nhiều cơ chế tham gia: giảm lọc cầu thận, tắc nghẽn ống thận, khuếch tán ngược trở lại dịch lọc cầu thận. Trong 3 cơ chế này thì giảm lọc cầu thận là cơ chế cơ bản nhất.
 4.1. Giảm lọc cầu thận : Một cách khái quát, giảm lọc cầu thận là hậu quả của 3 cơ chế chính sau đây:
 4.1.1. Giảm dòng máu thận :
   - Hoặc do co tiểu động mạch đến, nguồn gốc là do tăng Angiotensin II (giả thuyết của Thurau).
   - Hoặc do mất tính tự điều hoà tại thận do tính nhạy cảm của cơ vòng mao mạch gia tăng dưới tác động của các Catécholamin.
 4.1.2 Giảm tính thấm cầu thận:
   - Do giảm diện tích lọc bởi co các sợi cơ gian mạch.
  - Do giảm hệ số thấm của màng (Kf) thứ phát sau tác động của Angiotension II hoặc của vasopressine.
 4.1.3. Tái phân bố dòng máu thận:
   - Từ vùng vỏ sang vùng tủy do vai trò của những hócmôn tác dụng mạch, Catécholamin và Angiotensin II, sự tưới máu được ưu tiên đối với các néphron có khả năng tái hấp thu mạnh.
 4.2. Tắc nghẽn ống thận : Do các tế bào hoại tử, các sắc tố làm nghẽn ống thận gây triệu chứng đái ít, vô niệu.
 4.3. Khuếch tán ngược trở lại dịch lọc : Hoại tử ống thận dẫn đến tăng tính thấm tại chổ và làm cho một lượng dịch lọc của cầu thận được khuếch tán trở lại theo các mạch máu xung quanh ống thận.

 5.1. Lâm sàng
   - Lâm sàng của viêm ống thận cấp biểu hiện là một hội chứng suy thận cấp đôi khi kèm theo với bệnh cảnh của một viêm gan cấp (gặp trong bệnh nguyên ngộ độc).
   - Tình huống để phát hiện bệnh viêm ống thận cấp rất khác nhau: thường được phát hiện là triệu chứng thiểu, vô niệu, đôi khi được phát hiện qua một biến chứng nặng như ứ dịch ngoại bào (tăng huyết áp, phù phổi) hoặc những rối loạn nước điện giải khác hoặc bệnh cảnh của hội chứng tăng urê máu.
   - Lâm sàng trải qua 5 giai đoạn:
 5.1.1. Giai đoạn tấn công thận:
   - Thời gian của giai đoạn này tùy thuộc vào nguyên nhân: cấp và đột ngột (sốc, xuất huyết) hoặc chậm và kéo dài (kháng sinh độc với thận).
 5.1.2. Giai đoạn thiểu, vô niệu ban đầu:
   Xuất hiện trong 24 đến 72 giờ sau đó. Lâm sàng biểu hiện :
   - Ứ dịch ngoại bào (tăng cân, phù ngoại biên, khó thở gắng sức)
    - Ứ đọng các chất azôt: dấu hiệu toàn thân, rối loạn tiêu hoá, đôi khi là những chấm xuất huyết dưới da.
 5.1.3. Giai đoạn thiểu vô niệu thật sự:
   - Thời gian thay đổi từ 7 đến 21 ngày. Lâm sàng của giai đoạn này là hội chứng tăng urê máu cấp điển hình (xem bài Hội chứng tăng urê máu).
 5.1.4. Giai đoạn đái nhiều:
   - Thường xuất hiện khoảng tuần thứ ba của vô niệu, có khi sớm hơn, lượng nước tiểu tăng lên dần. Trong giai đoạn này đôi khi còn cần thiết phải lọc máu, nhưng quan trọng hơn là bù lại lượng dịch, điện giải mất.
 5.1.5. Giai đoạn phục hồi chức năng thận :
   Urê, créatinine máu trở lại bình thường hoặc giống với trị số trước đây chưa có suy thận cấp.
   Ngoài ra trên lâm sàng của viêm ống thận cấp cũng cần lưu ý những thể vẫn có lượng nước tiểu không thiểu và vô niệu, đặc điểm của thể này là :
   - Chẩn đoán thường chậm.
   - Thương tổn thận thường ít nặng, tiên lượng thường tốt.
   - Đây là thể thường gặp khi sử dụng sớm lợi tiểu Furosémide và hoặc dãn mạch.
   - Điều trị lọc máu, dinh dưỡng cũng giống như thể vô niệu.
 5.2. Cận lâm sàng
   Ngoài những xét nghiệm tìm nguyên nhân còn có những xét nghiệm để xác định suy thận cấp, bao gồm :
   - Tăng urê, créatinin, acide urique máu.
   - Rối loạn nước điện giải: tăng Kali máu, hạ Natri máu, hạ Calci máu, tăng phosphat máu là những rối loạn thường gặp trong suy thận cấp.
   - Rối loạn toan kiềm: nhiễm toan.

 6.1. Chẩn đoán xác định dựa vào
   - Khởi phát bệnh cấp tính.
   - Lâm sàng với thiểu, vô niệu lúc khởi đầu và có giai đoạn đái nhiều sau đó.
   - Xét nghiệm urê, créatinin, Kali máu tăng dần.
 6.2. Chẩn đoán phân biệt
   - Cần phân biệt suy thận cấp do viêm ống thận cấp là suy thận cấp thực thể với suy thận cấp chức năng do các nguyên nhân khác (bài suy thận cấp).
   - Cần phân biệt thể bệnh thiểu, vô niệu và thể bảo tồn nước tiểu.
   - Cần chẩn đoán phân biệt giữa viêm ống thận cấp với các bệnh lý khác như viêm cầu thận cấp, sỏi tắc niệu quản.

   - Bao gồm điều trị triệu chứng, biến chứng của viêm ống thận cấp (tuỳ thuộc vào giai đoạn của viêm ống thận cấp để áp dụng cụ thể) và điều trị nguyên nhân
 7.1. Trong giai đoạn sớm (giai đoạn tấn công thận)
   - Xử trí ngay các nguyên nhân gây viêm ống thận cấp:Loại bỏ chất độc trong nguyên nhân do ngộ độc.Bù dịch, bù máu trong hoại tử ống thận cấp sau thiếu máu,bằng cách:
   - Điều chỉnh ngay hạ huyết áp bằng cách truyền các dịch keo (albumin, plasma) hoặc muối đẳng trương.
   - Các thuốc tác dụng trên mạch máu: dopamin liều 3(g/kg/phút để cải thiện dòng máu thận.
 7.2. Giai đoạn đái ít vô niệu
   Mục đích cơ bản trong giai đoạn này là :
   - Giữ cân bằng nội môi.
   - Hạn chế tăng Kali máu.
   - Hạn chế tăng urê máu.
 7.2.1. Nước:
   - Ở bệnh nhân vô niệu đảm bảo cân bằng âm nghĩa là lượng nước vào ít hơn lượng nước ra. Thông thường cho khoảng 500ml nước kể cả ăn lẫn uống. Trong những trường hợp vô niệu do mất nước mất muối thì phải bù dịch.
 7.2.2. Điện giải và toan máu:
   - Điều trị tăng Kali máu.
    + Hạn chế đưa Kali từ ngoài vào: rau quả nhiều kali, thuốc dịch truyền có kali.
    + Loại bỏ các ổ hoại hoại tử, chống nhiểm khuẩn.
    + Lợi tiểu: nhằm đào thải nước điện giải, đặc biệt là kali, được chỉ định khi không có bằng chứng có tắc nghẻn sau thận, bắt đầu có thể dò liều bằng Lasix 20mg x 4 ống tiêm tĩnh mạch, có thể cho liều cao 200mg - 500mg/ 24 giờ.Liều rất cao có thể được chỉ định như Furosémide 1000mg/24 giờ bằng truyền chậm qua bơm tiêm điện. Ngoài furosemide có thể sử dụng bumétamide hoặc acide etacrynic.
    + Truyền natribicacbonat: Có thể truyền natribicacbonat 1,4% hoặc 4,2% khi người bệnh có một lượng nước tiểu nhất định (Ví dụ 300 - 500ml). Có thể tiêm tỉnh mạch natribicacbonat 8,4% nếu muốn hạn chế lượng nước đưa vào, Bù Natri bicacbonat giúp cải thiện toan máu, từ đó hạn chế việc di chuyển kali từ nội bào ra ngoại bào.
     + Truyền glucose ưu trương kèm insulin tác dụng nhanh nhằm đẩy kali vào khu vực nội bào.
    + Cho Canxi tiêm tĩnh mạch chậm trong các trường hợp tăng kali máu nặng, cấp cứu (nhất là có biểu hiện tim mạch).
    + Có thể dùng các Résin trao đổi ion như resonium, Kayexalat (30 gam/24 giờ) để thải kali qua đường phân
    + Nếu kali máu ≥ 6,5 mmol/l thì cần chỉ định lọc máu ngoài thận.
 7.2.3. Điều trị các rối loạn điện giải khác:
   - Natri và clo: Natri máu hạ thường là do ứ nước. Tốt nhất là hạn chế nước. Khi Natri máu hạ nhiều cần phải bù Natri.
   - Canxi: Trong viêm ống thận cấpít khi có hạ Canxi máu. Nếu có xuất hiện Tétani do hạ Canxi máu có thể cho Canxi clorua hoặc Canxi gluconate.
 7.2.4. Điều trị tăng urê máu:
   - Chế độ ăn giảm đạm, đủ calo ít nhất là 35 kcalo/kg / 24 giờ, đủ vitamin.
   - Các thuốc tăng đồng hóa prôtide như Durabolin 25mg/ngày, Testosteron 25mg/ngày.
   - Bổ sung thêm viên ketosteril: 1 viên 600mg cho 5 kg cân nặng/ ngày.
   - Loại bỏ các ổ nhiễm khuẩn.
   - Chỉ định lọc máu: nên chỉ định lọc máu sớm bằng thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng. Chỉ định lọc máu khi:
    + Kali máu ≥ 6,5 mmol/.
    + Urê máu > 35mmol/l.
    + Créatinin máu > 600mmol/l.
    + Có biểu hiện toan máu.
 7.3. Trong giai đoạn tiểu nhiều
   - Ở giai đoạn này, tuy đái nhiều nhưng chức năng thận chưa hồi phục. Những ngày đầu của giai đoạn đái nhiều nồng độ urê, créatinin máu còn tăng nên điều trị tăng urê máu đôi khi còn giống như giai đoạn tiểu ít và vô niệu.Trong giai đoạn này, vì tiểu nhiều nên gây mất nước mất điện giải. Điều trị nhằm :
    + Tiếp tục hạn chế prôtid trong thức ăn, chỉ tăng prôtid khi urê máu đã giảm ở mức an toàn (10 mmol/l).Cho chế độ ăn uống có kali (hoa quả) khi kali máu bình thường.
    + Truyền dịch hoặc uống để chống mất nước, mất điện giải. Trong trường hợp lượng nước tiểu > 3lít/24 giờ cần bù bằng đường truyền tỉnh mạch. Lượng dịch bù tuỳ theo lượng nước tiểu. Sau 5 - 7 ngày tiểu nhiều có thể hạn chế dần lượng dịch truyền và theo dỏi vì lúc này thận đã bắt đầu chức năng cô đặc.
 7.4. Trong giai đoạn hồi phục
   - Trung bình sau 4 tuần điều trị thì chức năng thận bắt đầu hồi phục tốt và bệnh nhân có thể xuất viện
   - Cần theo dõi định kỳ hàng tháng cho đến khi chức năng thận hồi phục hoàn toàn.
   - Khi urê máu trở về bình thường thì tăng dần khẩu phần prôtid, đảm đủ calo, vitamin để đảm bảo hồi phục sức khoẻ tốt.
 7.5. Điều trị nguyên nhân.
   Tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra viêm ống thận cấp.
   - Điều trị kháng sinh trong nguyên nhân nhiễm khuẩn.
   - Loại bỏ chất độc trong nguyên nhân ngộ độc.
   - Ngừng các thuốc kháng viêm không phải stéroids, thuốc ức chế men chuyển.
   Các thuốc kháng sinh, Các sản phẩm iod cản quang, Các thuốc chống U: Ciplastine, Cilosporine, Interféron, Phenylbutazone... nếu nguyên nhân do thuốc.
   - Điều tri sốt rét trong sốt rét đái huyết sắc tố.


Tài liệu tham khảo.
- Giáo trình Bệnh học nội khoa - Đại học Y dược Huế. 



Thẻ tìm kiếm :
Viêm ống thận cấp là gì , viêm ống thận cấp , bệnh học thận tiết niệu, đại cương viêm ống thận cấp, lâm sàng viêm ống thận cấp, cận lâm sàng viêm ống thận cấp, điều trị viêm ống thận cấp, giáo trình bệnh học nội khoa 2019, đại học y dược huế, 
Name

A giao kê tử hoàng thang,1,AAT,1,Acid uric,1,ACTH,1,AFP,1,ALBUMIN,1,ALDOLASE,1,ALDOSTERON,1,alpha 1 antitrypsin,1,AMONIAC,1,Amylase,1,An cung ngưu hoàng hoàn,1,An thần,6,Androstenedion,1,Antithrombin III,1,Bạch cầu,1,Bạch hổ thang,1,Bách hợp cố kim thang,1,Bại độc tán,1,Bán hạ bạch truật thiên ma thang,1,Bán hạ tả tâm thang,1,Bảo hòa hoàn,1,bệnh học thận tiết niệu,6,Bệnh thận đái tháo đường,1,Bilirubin,1,Bình can tức phong,4,Bổ dưỡng an thần,3,Bối mẫu qua lâu thang,1,cách khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,Calcitonin,1,Cam mạch đại táo thang,1,cam-nang-y-te,1,Cận lâm sàng,21,Canxi,1,Chẩn đoán hình ảnh,2,Chân nhân dưỡng tạng thang,1,Châu sa an thần hoàn,1,Chi bảo đơn,1,Chi ma hoàn,1,chỉ số albumin máu,1,Chỉ thấu tán,1,Chỉ thực đạo trệ hoàn,1,Chỉ thực giới bạch quế chi thang,1,Chỉ thực tiêu bĩ hoàn,1,Chỉ truật hoàn,1,Cholesterol,1,Chữa mụn nhọt,1,Chữa sán dây,1,Chữa sốt rét,2,Chữa thấp khớp,2,cls,9,Cố băng chỉ đới,1,Cố biểu chỉ hãn,2,Cố sáp,7,Công bổ kiêm trị,2,Công hạ,3,Corticotropin,1,Creatinin máu,1,Cửu vị khương hoạt thang,1,D-dimer,1,Da liễu,2,Đại định phong châu,1,Đại hoàng phụ tử thang,1,đại học y dược,1,Đại tần giao thang,1,Đại thanh long thang,1,Đại thừa khí thang,1,Dân số,1,đề nội cơ sở y dược huế,1,đề thi nội cơ sở,1,de-thi,2,Dịch tễ,1,Điện tâm đồ,1,Điều dưỡng,1,Điều hòa trường vị,2,Điều vị thừa khí thang,1,định lượng AAT,1,định lượng AFP,1,định lượng aldolase,1,định lượng amoniac,1,Độc hoạt tang ký sinh,1,Dược lý,7,ebook mô phôi,1,Erythropoietin EPO,1,Flashcard,1,Gia giảm uy duy thang,1,Gia vị tứ vật phương,1,Giải biểu,15,Giải phẫu,11,giải phẫu bệnh,2,Giáng khí,1,giáo trình mô phôi,1,giáo trình mô phôi pdf,1,giao-trinh,1,giao-trinh-y-hoc,1,Hà nhân ẩm,1,Hành khí,5,Hậu phác ôn trung thang,1,HC,1,Hòa giải,8,Hòa giải can tỳ,3,Hòa giải thiếu dương,1,Hóa sinh,7,Hoàn đới thang,1,Hoàng liên giải độc thang,1,Hoàng liên thang,1,hoc-y,3,học-y,1,Hội chứng,4,Hội chứng REYE,1,Hội chứng siêu nam,1,hội chứng thận hư,1,Hội chứng wiskott - aldrich,1,Hội chứng Zollinger Ellison,1,Hương tô tán,1,Ích khí giải biểu,2,insulin,1,Khai khiếu,7,Khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,Khu hàn hóa đàm tán,1,Kiện tỳ hoàn,1,kienthucnganh,6,Kim linh tử tán,1,Kim ngân giải độc thang,1,Kim tỏa cố kinh hoàn,1,Kỷ tiêu lịch hoàng hoàn,1,Lãnh háo hoàn,1,lao,1,Linh cam ngũ vị khương tân thang,1,Linh giác câu đằng thang,1,Lương khai,4,Lý sinh,1,Ma hạnh thạch cam thang,1,Ma hoàng phụ tử tế tân thang,1,Ma hoàng thang,1,Mac Lenin,1,Mẫu lệ tán,1,miễn dịch,1,Mô Phôi,2,mô phôi y dược,1,mô phôi y dược huế,1,Ngân kiều tán,1,Ngoại khoa,3,Ngọc bình phong tán,1,Ngũ vị tiêu độc ẩm,1,Ngưu hoàng thanh tâm đơn,1,NH3,1,NH4,1,Nhị diệu tán,1,Nhi khoa,2,Nhị trần thang,1,Nhuận hạ,2,Nhuận táo hóa đàm,2,Noãn can tiên,1,noi,7,nội cơ sở y hà nội,1,nội cơ sở y huế,1,Nội khoa,13,noibenhly,6,noicoso,1,noikhoa,7,Ô mai hoàn,1,Ôn hạ,2,Ôn khai,3,Ôn tỳ thang,1,Phì nhi cam tích,1,Phì nhi hoàn,1,Phong thấp,1,Phong thấp hàn,3,Phong thấp nhiệt,4,Phù chính giải biểu,1,Quán tâm tô hợp hoàn,1,Quế chi thang,1,Quyên tý thang,1,Răng Hàm Mặt,1,sach-hay,1,Sài cát giải cơ thang,1,Sâm tô tán,1,Sản khoa,4,Sáp tinh,2,Sáp trường,2,Sinh học,1,sinh lý,4,Sinh lý bệnh,3,Sỏi hệ tiết niệu,1,sot-xuat-huyet,1,Tả hạ,11,tâm lý y học,2,Tân gia hoàng long thang,1,Tân lương giải biểu,4,Tân ôn giải biểu,6,Tang cúc ẩm,1,Tăng dịch thừa khí thang,1,Tang phiêu tiêu tán,1,táo thấp hóa đàm,2,Tê giác địa hoàng thang,1,test nội cơ sở y huế,1,test tâm lý y học,1,test y đức y dược huế,1,Thăng ma cát căn thang,1,Thanh dinh thang,1,Thanh nhiệt,7,Thanh nhiệt giải độc,3,Thanh nhiệt hóa đàm,2,Thanh nhiệt hóa đờm cao,1,Thanh nhiệt lương huyết,2,Thanh nhiệt tỏa hỏa,1,Thập táo thang,1,Thiên ma câu đằng ẩm,1,Thiên vương bổ tâm đan,1,Thông quan tán,1,Thống tả yếu phương,1,Thuốc ho trừ đờm,1,Tiệt ngược thất bảo ẩm,1,Tiêu dao tán,1,Tiểu sài hồ thang,1,Tiểu thanh long thang,1,Tiểu thừa khí thang,1,Tiêu thực đạo trệ,5,Tổ chức và quản lý y tế,1,Tô hợp hương hoàn,1,Tô tử giáng khí thang,1,Toan táo nhân thang,1,Tổng quan hội chứng Reye,1,trắc nghiệm tâm lý y học,1,Trấn can tức phong,1,Trân châu mẫu hoàn,1,Trợ dương giải biểu,1,Trọng trấn an thần,3,Trừ đàm,11,Trừ giun,4,Trừ hàn hóa đàm,3,Trừ phong,10,Trừ phong hóa đàm,2,Trúc diệp thạch cao thang,1,Trục thủy,2,Truyền thông và giáo dục sức khỏe,1,Tư âm thanh phế thang,1,Tứ diệu dũng anh thang,1,Tứ nghịch tán,1,Tứ thần hoàn,1,tư tưởng hồ chí minh,1,Tử tuyết đơn,1,tue-tinh-toan-tap,1,Vi sinh,3,viêm cầu thận cấp,1,viêm ống thận cấp,1,viêm thận bể thận,1,viêm thận bể thận cấp,1,viêm thận bể thận mạn,1,Việt cúc hoàn,1,Xác suất thống kê,1,xét nghiệm aldosteron,1,xét nghiệm alpha fetoprotrin,1,Xét nghiệm định lượng Albumin máu,1,Xét nghiệm máu,1,Xuyên khung trà điều tán,1,y đức,1,Y học cổ truyền,107,Ý nghĩa xét nghiệm amoniac máu,1,y1,1,y2,2,y3,1,
ltr
item
Chia Sẻ Tài Liệu: VIÊM ỐNG THẬN CẤP - BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU
VIÊM ỐNG THẬN CẤP - BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgMDmpFUpnYdxBneDWI8aXTVd8bmou9oJ4ydmivT2VgIXZkmhewjFXyl_j1OvP2XJBXrk8wKFBjDfip4IIiKmZoX51yUu8Sb6xaplntSrWHn1csBQfRZ_YiRLVofkOeEiG9_P9pC7rOGyU/s1600/vi%25C3%25AAm+%25E1%25BB%2591ng+th%25E1%25BA%25ADn+c%25E1%25BA%25A5p%252C+b%25E1%25BB%2587nh+h%25E1%25BB%258Dc+th%25E1%25BA%25ADn+ti%25E1%25BA%25BFt+ni%25E1%25BB%2587u.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgMDmpFUpnYdxBneDWI8aXTVd8bmou9oJ4ydmivT2VgIXZkmhewjFXyl_j1OvP2XJBXrk8wKFBjDfip4IIiKmZoX51yUu8Sb6xaplntSrWHn1csBQfRZ_YiRLVofkOeEiG9_P9pC7rOGyU/s72-c/vi%25C3%25AAm+%25E1%25BB%2591ng+th%25E1%25BA%25ADn+c%25E1%25BA%25A5p%252C+b%25E1%25BB%2587nh+h%25E1%25BB%258Dc+th%25E1%25BA%25ADn+ti%25E1%25BA%25BFt+ni%25E1%25BB%2587u.jpg
Chia Sẻ Tài Liệu
https://doc.toihocy.com/2019/11/viem-ong-than-cap-benh-hoc-than-tiet.html
https://doc.toihocy.com/
https://doc.toihocy.com/
https://doc.toihocy.com/2019/11/viem-ong-than-cap-benh-hoc-than-tiet.html
true
3480395366555466875
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content